5. Định lý số dư Trung Hoa

Định lý số dư Trung Hoa (Chinese Remainder Theorem - CRT) là một trong những định lý quan trọng nhất của số học nói riêng và toán học nói chung.

5.1. Chứng minh định lý số dư Trung Hoa

Giả sử ta có hệ phương trình đồng dư

\[\begin{split}x & \equiv x_1 \pmod{m_1} \\ x & \equiv x_2 \pmod{m_2} \\ & \ldots \\ x & \equiv x_k \pmod{m_k}.\end{split}\]

Trong đó \(\gcd(m_i, m_j) = 1\) với mọi \(i \neq j\), \(1 \leqslant i, j \leqslant k\).

Khi đó định lý số dư Trung Hoa phát biểu rằng hệ phương trình đồng như này có nghiệm duy nhất trong modulo \(M = m_1 m_2 \ldots m_k\).

Ví dụ 5.5

Tìm nghiệm của hệ phương trình đồng dư sau

\[\begin{split}x & \equiv 1 \pmod 3 \\ x & \equiv 4 \pmod 7.\end{split}\]

Ta có \(\gcd(3, 7) = 1\)\(3 \cdot 5 + 7 \cdot (-2) = 1\). Do đó nghiệm của hệ phương trình có dạng

\[x \equiv 1 \cdot 7 \cdot (-2) + 4 \cdot 3 \cdot 5 = 4 \pmod{21}.\]

Ta kiểm tra \(4 \equiv 1 \pmod 3\)\(4 \equiv 4 \pmod 7\) thỏa mãn hệ phương trình đồng dư.

5.2. Bài tập sưu tầm

Câu 1 (đề kiểm tra, ITMO). Giải hệ đồng dư

\[\begin{split}\begin{cases} x \equiv 11 \pmod{56} \\ x \equiv 25 \pmod{77}. \end{cases}\end{split}\]

Do \(\gcd(56, 77) = 7\) nên đầu tiên cần tách mỗi phương trình thành các module nguyên tố cùng nhau.

\[\begin{split}x \equiv 11 \pmod{56} \Rightarrow \begin{cases} x \equiv 11 \equiv 3 \pmod{8} \\ x \equiv 11 \equiv 4 \pmod{7}. \end{cases}\end{split}\]
\[\begin{split}x \equiv 25 \pmod{77} \Rightarrow \begin{cases} x \equiv 25 \equiv 4 \pmod{7} \\ x \equiv 25 \equiv 3 \pmod{11}. \end{cases}\end{split}\]

Sử dụng định lý số dư Trung Hoa cho hệ

\[\begin{split}\begin{cases} x \equiv 3 \pmod 8 \\ x \equiv 4 \pmod 7 \\ x \equiv 3 \pmod{11} \end{cases}\end{split}\]

giải ra nghiệm \(x \equiv 179 \pmod{616}\).

Câu 2 (đề kiểm tra, ITMO). Tìm hai chữ số cuối của số

\[318^{17683732657328}.\]

Tìm hai chữ số cuối cũng có nghĩa là tính đồng dư trong modulo \(100\).

Thay vì tính trong modulo \(100\), chúng ta tính trong modulo \(4\)\(25\) rồi dùng định lý số dư Trung Hoa để gom nghiệm lại.

Đặt \(A = 318^{17683732657328}\).

\(318 \equiv 0 \pmod 2\) nên \(318^2 \equiv 0 \pmod{2^2}\). Nói cách khác \(A \equiv 0 \pmod 4\).

\(\gcd(318, 25) = 1\) nên \(318^{\varphi(25)} \equiv 1 \pmod{25}\). Do \(\varphi(25) = 20\) nên suy ra

\[318^{17683732657320} \equiv 1 \pmod{25}.\]

Như vậy chỉ cần tính \(318^{8} \pmod{25}\) nữa. Vì \(318 \equiv 18 \pmod{25}\), ta tính

\[18^2 = 1 \pmod{25} \Rightarrow 18^8 \equiv 1 \pmod{25}.\]

Như vậy \(318^{8} \equiv 1 \pmod{25}\). Ta có hệ đồng dư

\[\begin{split}\begin{cases} A \equiv 0 \pmod 4 \\ A \equiv 1 \pmod{25} \end{cases}\end{split}\]

Như vậy \(A \equiv 76 \pmod{100}\). Vậy hai chữ số cuối là \(76\).

Câu 3 (đề kiểm tra, ITMO). Tìm tất cả nghiệm của phương trình

\[x^2 \equiv 1 \pmod{5929}.\]

\(5929 = 7^2 \cdot 11^2\) nên ta giải trên hai modulo \(7^2\)\(11^2\).

Trên modulo \(7^2\), vì chỉ có \(\pm 1\) thỏa \(x^2 \pmod 7\) nên cũng chỉ có \(\pm 1\) thỏa \(x^2 \equiv 1 \pmod{7^2}\).

Tương tự, trên modulo \(11^2\), vì chỉ có \(\pm 1\) thỏa \(x^2 \pmod{11}\) nên cũng chỉ có \(\pm 1\) thỏa \(x^2 \equiv 1 \pmod{11^2}\).

Ta tính \((7^2)^{-1} \equiv 42 \pmod{11^2}\)\((11^2)^{-1} \equiv 32 \pmod{7^2}\).

Khi đó nghiệm của phương trình

\[x^2 \equiv 1 \pmod{5929}\]

cũng là nghiệm của hệ

\[\begin{split}\begin{cases} x \equiv \pm 1 \pmod{7^2} \\ x \equiv \pm 1 \pmod{11^2}. \end{cases}\end{split}\]

Như vậy có \(4\) nghiệm là

\[x \equiv \pm 1 \cdot 7^2 \cdot 42 \pm 1 \cdot 32 \cdot 11^2 \equiv 1, 4115, 1814, 5928 \pmod{5929}.\]