1.1. Định thức ma trận¶
Định nghĩa 1.55 (Nghịch thế)
Cho tập hợp \(A = \{1, 2, \cdots, n\}\) và xét hoán vị \(\sigma\) trên \(A\).
Ta gọi hai phần tử \(i\) và \(j\) tạo thành nghịch thế (hay inversion) nếu \(i < j\) và \(\sigma(i) > \sigma(j)\).
Đặt \(\sigma = \begin{pmatrix} 1 & 2 & \ldots & n \\ k_1 & k_2 & \cdots & k_n \end{pmatrix}\) là một hoán vị của \(A\). Ta kí hiệu \(P(\sigma)\) là số lượng nghịch thế của \(\sigma\) và đặt \((-1)^{P(\sigma)} = \text{sign} \ \sigma\).
Ví dụ 1.26
Với \(n = 4\), \(A = \{1, 2, 3, 4\}\).
Xét hoán vị \(\sigma = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 & 4 \\ 4 & 2 & 1 & 3 \end{pmatrix}\).
Ta nhận thấy các cặp nghịch thế \((1, 2)\), \((1, 3)\), \((1, 4)\), \((2, 3)\) gồm bốn cặp nghịch thế. Vậy \(P(\sigma) = 4\) và \(\text{sign} \ \sigma=(-1)^4=1\).
Định nghĩa 1.56 (Định thức)
Khi đó định thức của ma trận
được định nghĩa là:
với mọi hoán vị \(\sigma = \begin{pmatrix} 1 & 2 & \ldots & n \\ i_1 & i_2 & \cdots & i_n \end{pmatrix}\) của tập \(\{ 1, 2, \ldots, n \}\). Như vậy có \(n!\) phần tử cho tổng trên.
Ví dụ 1.27
Tính định thức ma trận \(\bm{A}=\begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 4 & 5 & 6 \\ 7 & 8 & 9 \end{pmatrix}\).
Xét hoán vị \(\sigma_1 = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 1 & 2 & 3 \end{pmatrix}\). Khi đó \(P(\sigma_1)=0\),
Xét hoán vị \(\sigma_2 = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 1 & 3 & 2 \end{pmatrix}\). Khi đó \(P(\sigma_2) = 1\),
Xét hoán vị \(\sigma_3 = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 2 & 1 & 3 \end{pmatrix}\). Khi đó \(P(\sigma_3) = 1\),
Xét hoán vị \(\sigma_4 = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 2 & 3 & 1 \end{pmatrix}\). Khi đó \(P(\sigma_4) = 2\),
Xét hoán vị \(\sigma_5 = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 3 & 1 & 2 \end{pmatrix}\). Khi đó \(P(\sigma_5) = 2\),
Xét hoán vị \(\sigma_6 = \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 3 & 2 & 1 \end{pmatrix}\). Khi đó \(P(\sigma_6) = 3\),
Như vậy
Định thức của ma trận còn được định nghĩa theo đệ quy như sau.
Với ma trận \(1 \times 1\) là \(\bm{A} = \begin{pmatrix} a_{11} \end{pmatrix}\) thì \(\det(\bm{A}) = a_{11}\).
Với ma trận \(2 \times 2\) là \(\bm{A} = \begin{pmatrix} a_{11} & a_{12} \\ a_{21} & a_{22} \end{pmatrix}\) thì \(\det(\bm{A}) = a_{11} a_{22} - a_{21} a_{12}\).
Với ma trận \(n \times n\), gọi \(\bm{M}_{ij}\) là ma trận có được từ ma trận \(\bm{A}\) khi bỏ đi hàng \(i\) và cột \(j\) của ma trận \(\bm{A}\) và kí hiệu \(A_{ij} = (-1)^{i+j} \det (\bm{M}_{ij})\).
Định lí 1.16 (Định lý Laplace)
Định lý Laplace cho phép ta khai triển định thức của ma trận cấp \(n\) thành tổng các ma trận cấp \(n-1\).
Khai triển theo cột \(j\):
Khai triển theo hàng \(i\):