2.3. Hàm đơn điệu

Định nghĩa 2.31 (Vector so sánh được)

Xét hai vector \(\bm{a} = (a_1, a_2, \ldots, a_n)\)\(\bm{b} = (b_1, b_2, \ldots, b_n)\) với \(a_i, b_i \in \mathbb{F}_2\).

Ta nói \(\bm{a}\) so sánh được nhỏ hơn \(\bm{b}\) nếu với mọi \(i = 1, 2, \ldots, n\) ta có \(a_i \leqslant b_i\). Kí hiệu \(\bm{a} \preccurlyeq \bm{b}\).

Ví dụ 2.12

Ta có \((1, 0, 0) \preccurlyeq (1, 0, 1)\), còn \((1, 0, 0)\)\((0, 1, 0)\) thì không so sánh được (vị trí thứ nhất và thứ hai).

Định nghĩa 2.32 (Hàm boolean đơn điệu)

Hàm boolean \(n\) biến \(f(x_1, x_2, \ldots, x_n)\) được gọi là hàm đơn điệu (hay monotone) nếu với mọi vector \((a_1, a_2, \ldots, a_n) \preccurlyeq (b_1, b_2, \ldots, b_n)\) thì ta có

\[f(a_1, a_2, \ldots, a_n) \leqslant f(b_1, b_2, \ldots, b_n).\]

Ví dụ 2.13

Xét hàm boolean \(f(x, y) = (0, 1, 0, 1)\).

Ta thấy rằng:

  • \((0, 0) \preccurlyeq (0, 1)\)\(f(0, 0) = 0 \leqslant 1 = f(0, 1)\);

  • \((0, 0) \preccurlyeq (1, 0)\)\(f(0, 0) = 0 \leqslant 0 = f(1, 0)\);

  • \((0, 0) \preccurlyeq (1, 1)\)\(f(0, 0) = 0 \leqslant 1 = f(1, 1)\);

  • \((0, 1)\)\((1, 0)\) không so sánh được nên bỏ qua;

  • \((0, 1) \preccurlyeq (1, 1)\)\(f(0, 1) = 1 \leqslant 1 = f(1, 1)\);

  • \((1, 0) \preccurlyeq (1, 1)\)\(f(1, 0) = 0 \leqslant 1 = f(1, 1)\).

Vậy đây là hàm đơn điệu.