2.2. Hàm affine và hàm tuyến tính¶
2.2.1. Hàm affine và hàm tuyến tính¶
Định nghĩa 2.30 (Hàm boolean affine)
Xét hàm boolean \(n\) biến \(f(x_1, x_2, \ldots, x_n)\). Khi đó \(f\) được gọi là hàm boolean affine nếu nó có dạng
Khi \(a_0 = 0\) thì ta gọi là hàm boolean tuyến tính (linear).
Ta thấy rằng chỉ có các hạng tử dạng \(a_i x_i\) xuất hiện trong biểu diễn đa thức Zhegalkin tương ứng của hàm boolean đó, hay nói cách khác hàm boolean là affine khi \(\deg(f) = 1\).
Ví dụ 2.11
Hàm boolean \(f(x, y) = x \oplus y\) là hàm boolean affine và cũng tuyến tính.
Hàm boolean \(f(x, y) = x \oplus xy\) không là hàm boolean affine.
2.2.2. Số lượng hàm affine và hàm tuyến tính¶
Ở phần trên ta đã tính được
Số lượng hàm boolean affine là số cách chọn các hệ số \(a_0\), \(a_1\), ..., \(a_n\). Như vậy cần chọn \(n+1\) số trong \(\mathbb{F}_2\) nên
Đối với hàm boolean tuyến tính thì chọn từ \(a_1\) tới \(a_n\) nên cần chọn \(n\) số, suy ra