Quan hệ hai ngôi¶
Quan hệ hai ngôi¶
Định nghĩa 16 (Quan hệ hai ngôi)
Xét hai tập hợp \(A\) và \(B\). Ta gọi \(\mathcal{R}\) là một quan hệ hai ngôi trên \(A\) và \(B\) nếu \(\mathcal{R} \subset A \times B\), trong đó \(A \times B\) là tích Descartes của hai tập hợp.
Nếu phần tử \((a, b) \in \mathcal{R}\) với \(a \in A\) và \(b \in B\) thì ta nói \(a\) có quan hệ với \(b\) và kí hiệu \(a \mathcal{R} b\).
Khi \(A \equiv B\) thì ta nói \(\mathcal{R}\) là quan hệ hai ngôi trên \(A\). Đây cũng là yếu tố quan trọng cho các khái niệm về sau.
Ví dụ 9
Xét hai tập hợp \(A = \{1, 2, 3, 4\}\) và \(B = \{a, b, c\}\). Khi đó tích Descartes
Giả sử \(\mathcal{R} = \{(1, a), (3, b), (4, c)\}\).
Khi đó \(1\) quan hệ với \(a\) do \((1, a) \in \mathcal{R}\), hay \(1 R a\).
Tuy nhiên \(1\) không có quan hệ với \(b\) do \((1, b) \not\in \mathcal{R}\).
Sau đây ta định nghĩa các loại quan hệ hai ngôi.
Định nghĩa 17
Cho \(R\) là quan hệ hai ngôi trên tập \(A\). Ta nói:
\(\mathcal{R}\) phản xạ (hay reflexive) nếu với mọi \(x \in A\) thì \((x, x) \in \mathcal{R}\).
\(\mathcal{R}\) đối xứng (hay symmetric) nếu \((x, y) \in \mathcal{R}\) thì \((y, x) \in \mathcal{R}\).
\(\mathcal{R}\) phản xứng (hay antisymmetric) nếu \((x, y) \in \mathcal{R}\) thì \((y, x) \not\in \mathcal{R}\). Nói cách khác nếu \((x, y) \in \mathcal{R}\) và \((y, x) \in \mathcal{R}\) thì \(x = y\).
\(\mathcal{R}\) bắc cầu (hay transitive) nếu \((x, y) \in \mathcal{R}\) và \((y, z) \in \mathcal{R}\) thì \((x, z) \in \mathcal{R}\).
Quan hệ tương đương¶
Quan hệ tương đương giúp ta chia (phân hoạch) một tập hợp rời rạc thành các tập con mà chỉ cần một phần tử đại diện cho tập con đó là đủ để tính toán.
Định nghĩa 18 (Quan hệ tương đương)
Cho \(\mathcal{R}\) là quan hệ trên tập \(A\). Khi đó \(\mathcal{R}\) được gọi là quan hệ tương đương (hay equivalence relation, отношение эквивалентности) nếu \(\mathcal{R}\) phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
Ta có thể kí hiệu \(x \mathcal{R} y\), với \(\mathcal{R}\) là quan hệ tương đương, là \(x \sim y\) hoặc \(x \widetilde{\mathcal{R}} y\).
Tiếp theo ta định nghĩa lớp tương đương chứa phần tử \(x\) và tập thương.
Định nghĩa 19 (Lớp tương đương)
Cho \(\mathcal{R}\) là quan hệ tương đương trên tập \(A\). Khi đó với \(x \in A\), ta định nghĩa lớp tương đương chứa phần tử \(x\) là tập các phần tử của \(A\) có quan hệ với \(x\):
Định nghĩa 20 (Tập thương)
Tập hợp các lớp tương đương như trên tạo thành tập thương.
Ví dụ 10
Xét số nguyên dương \(n\). Với số nguyên \(x\) và \(y\), ta nói \(x\) có quan hệ với \(y\) nếu \(n \mid (x - y)\), hay \(x \equiv y \bmod n\). Ta kí hiệu quan hệ này là \(n \mathbb{Z}\).
Quan hệ trên là quan hệ tương đương vì
\(n \mid 0 = x - x\) với mọi \(x \in \mathbb{Z}\) nên có tính phản xạ.
\(n \mid (x - y)\) suy ra \(n \mid -(x-y) = y-x\) với mọi \(x, y \in \mathbb{Z}\) nên có tính đối xứng.
\(n \mid (x - y)\) và \(n \mid (y - z)\) suy ra \(n \mid (x - y + y - z) = (x - z)\) nên có tính bắc cầu.
Từ đó ta có thể phân tập \(\mathbb{Z}\) thành các lớp tương đương
Tập thương của chúng ta là
Quan hệ thứ tự¶
Định nghĩa 21 (Quan hệ thứ tự)
Cho quan hệ \(\mathcal{R}\) trên tập \(A\). Ta nói \(\mathcal{R}\) là quan hệ thứ tự (hay order relation, отношение порядка) nếu \(\mathcal{R}\) phản xạ, phản xứng và bắc cầu.
Định nghĩa 22
Cho tập hợp \(A\) và quan hệ \(\mathcal{R}\) trên \(A\) là quan hệ thứ tự. Nếu \(x \mathcal{R} y\) thì ta kí hiệu \(x \prec y\). Khi đó \((A, \prec)\) được gọi là tập có thứ tự (hay ordered set).
Tiếp theo là một số định nghĩa quan trọng về tập hợp có thứ tự.
Định nghĩa 23
Với \((A, \prec)\) và \(x, y \in A\).
Nếu \(x \prec y\), ta nói \(y\) là trội của \(x\), hay là \(x\) được trội bởi \(y\).
\(y\) là trội trực tiếp của \(x\) nếu không tồn tại \(z\) sao cho \(x \prec z\) và \(z \prec y\).
Định nghĩa 24
Xét \((A, \prec)\).
\(x\) và \(y\) thuộc \(A\) được gọi là so sánh được nếu \(x \prec y\) hoặc \(y \prec x\).
Nếu với mọi \(x, y \in A\), \(x\) và \(y\) so sánh được thì \((A, \prec)\) được gọi là quan hệ thứ tự toàn phần. Ngược lại thì gọi là quan hệ thứ tự bán phần.
Để biểu diễn sự so sánh trong một tập hợp, ta sử dụng biểu đồ Hasse.
Định nghĩa 25
Biểu đồ Hasse của \((A, \prec)\) với \(A\) là tập hữu hạn bao gồm
Tập điểm - mỗi điểm biểu diễn một phần tử của \(A\).
Tập cung - vẽ một cung từ \(x\) tới \(y\) nếu \(y\) là trội trực tiếp của \(x\).
Ví dụ 11
Xét tập \(U_{12} = \{ 1, 2, 3, 4, 6, 12 \}\) với quan hệ \(x \mathcal{R} y\) được định nghĩa bởi \(x\) là ước của \(y\).
Theo đó, biểu đồ Hasse của quan hệ trên là Hình 2.

Hình 2 Biểu đồ Hasse của \(U_{12}\)¶
Định nghĩa 26
Xét quan hệ thứ tự \((A, \prec)\).
Phần tử \(M \in A\) được gọi là
Tối đại nếu \(M \prec x\) thì \(x = M\).
Cực đại (hay lớn nhất) nếu với mọi \(x \in A\) thì \(x \prec M\).
Phần tử \(m \in A\) được gọi là
Tối tiểu nếu \(x \prec m\) thì \(x = m\).
Cực tiểu (hay nhỏ nhất) nếu với mọi \(x \in A\) thì \(m \prec x\).
Nhận xét 6
Phần tử cực đại nếu có là duy nhất. Tương tự cho cực tiểu.
Nếu \(n\) là phần tử tối đại duy nhất thì nó cũng là cực đại. Tương tự cho tối tiểu.
Trong ví dụ \(U_{12}\) ở trên thì \(1\) là tối tiểu và cũng là cực tiểu, và \(12\) là tối đại và cũng là cực đại.