2.1. Giới thiệu về đa thức¶
Định nghĩa 2.1 (Đa thức một biến)
Đa thức theo một biến \(x\) là hàm số có dạng
Các số \(a_i\) được gọi là hệ số (hay coefficient, коэффициент).
Hệ số bậc cao nhất là \(a_n\). Hệ số tự do là \(a_0\).
Biểu thức \(a_k x^k\) được gọi là hạng tử bậc \(k\). Hạng tử bậc cao nhất là \(a_n x^n\).
Nếu \(a_i \in \mathbb{R}\) thì ta nói \(P(x)\) là đa thức với hệ số thực.
Nếu \(a_i \in \mathbb{Q}\) thì ta nói \(P(x)\) là đa thức với hệ số hữu tỷ.
Nếu \(a_i \in \mathbb{Z}\) thì ta nói \(P(x)\) là đa thức với hệ số nguyên.
Định nghĩa 2.2 (Bậc của đa thức)
Nếu \(a_n \neq 0\) thì số tự nhiên \(n\) được gọi là bậc của đa thức (hay degree, степень) và ta kí hiệu \(\deg P = n\).
2.2. So sánh, cộng, trừ và nhân hai đa thức¶
Hai đa thức
và
bằng nhau khi và chỉ khi \(m = n\), và \(a_k = b_k\) với mọi \(k = 0, 1, \ldots, m\).
Khi cộng và trừ hai đa thức \(P(x)\) và \(Q(x)\) ta thực hiện theo từng hệ số của \(x^k\), nghĩa là
Ví dụ 2.1
Xét hai đa thức
Lúc này hệ số của hai đa thức \(P(x)\) và \(Q(x)\) là
Như vậy ta có tổng và hiệu
Khi nhân hai đa thức \(P(x)\) và \(Q(x)\) ta nhận được đa thức bậc \(m+n\) là
với hệ số \(c_k\) được xác định bởi
Nhận xét 2.1
Nếu đa thức \(P(x)\) nhận mọi giá trị \(x \in \mathbb{R}\) làm nghiệm thì \(P(x) \equiv 0\).
Định lí 2.1 (Bậc của tổng, hiệu và tích của các đa thức)
Cho \(P(x)\) và \(Q(x)\) là các đa thức bậc \(m\) và \(n\) tương ứng. Khi đó
\(\deg (P \pm Q) \leqslant \max(m, n)\), trong đó
Nếu \(\deg P \neq \deg Q\) thì dấu bằng xảy ra.
Nếu \(\deg P = \deg Q\), hay \(m = n\), thì \(\deg(P \pm Q)\) có thể nhận bất kì giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng \(m\).
\(\deg (P \cdot Q) = m + n\).
Ví dụ 2.2
Xét đa thức \(P(x) = -x + 1\) và \(Q(x) = x + 1\). Khi đó
và
Như vậy